52 MẪU CÂU LUYỆN DỊCH VIỆT ANH (P.5)

MẪU 40: NHƯ THỂ
Ex1: Jeff trông như thể là anh ta đã nhìn thấy ma .
--> Jeff looked as if he had seen a ghost.
Ex2: Hắn hành động như thể hắn giàu có vậy.
--> He acts as though he were rich.
Chú ý: Hai liên từ AS IF, AS THOUGH diễn tả điều gì đó phi thực hoặc đi ngược với sự kiện. Động từ đi sau các liên từ này phải ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

MẪU 41: PHẢI KHÔNG?
Ex1: Bạn là thư ký mới, phải không?
--> You are new secretary, aren't you?
Ex2: Anh có hai đứa con, phải không?
--> You have two children, don't you?
Chú ý: Để dịch mẫu câu "phải không?" ta dùng câu hỏi đuôi (tag question.)

MẪU 42: TẠI SAO ... KHÔNG?
Ex1: Tại sao tối nay George không nấu ăn?
--> Why isn't George cooking dinner tonight?
Ex2: Tại sao tối hôm qua Mary không làm bài ở nhà?
--> Why didn't Mary do her homework last night?
Chú ý: Ta dùng câu nghi vấn phủ định với WHY ở đầu câu.

MẪU 43: THẬM CHÍ, NGAY CẢ
Ex1: Ai cũng có thể làm được việc này. Ngay cả đứa con nít cũng có thể làm được.
--> Everybody can do it. Even a child could do it.
Ex2: Cô ta rất giận dữ, thậm chí cô ta còn bảo tôi ra khỏi nhà nữa.
--> She got very angry, she even told me to get out the house.
Chú ý: EVEN có thể đứng ở mọi vi trí để nhấn mạnh tới một phần cụ thể trong câu.

MẪU 44: THÍCH ... HƠN
Ex1: Tối nay John thích ở nhà hơn.
--> John would rather stay home tonight.
Ex2: John thích ở nhà hơn là đi chơi.
--> John would rather stay home than go out.
Chú ý: WOULD RATHER + V1 + (THAN...) (thích ...hơn)

MẪU 45: TỐT HƠN ... NÊN, TỐT HƠN ... ĐỪNG
Ex1: Tốt hơn tôi nên đi.
--> I had better leave.
Ex2: Tốt hơn em đừng đi.
--> She had better not leave.
Chú ý: HAD BETTER + (NOT) + V1

MẪU 46: TỰ...MÌNH
Ex1: John tự mua cho mình một chiếc xe hơi mới.
--> John bought himself a new car.
Ex2: Cô ta tự phục vụ mình trong quán ăn.
--> She served herself in the cafeteria.
Chú ý:
- Ta dùng đại từ phản thân để dịch mẫu câu này.
- Những đại từ này thường đi theo sau động từ để diễn tả chủ từ vừa là người hành động vừa là người nhận hành động.

MẪU 47: VỪA ... THÌ 
Ex1: Hắn vừa đến thì hắn bắt đầu gây rối.
--> He had no sooner arrived than he began to make trouble.
Ex2: Tôi vừa chợp mắt thì điện thoại reo.
--> I hardly scarely closed my eyes when the telephone rang.
CHú ý: Để dịch mẫu câu trên ta dùng cấu trúc
S + AUX VERB + NO SOONER + VERB + THAN + S + V
S + HARD SCARELY/ HARDLY + P.P + WHEN S + V(Simple Past)

MẪU 48: ĐÃ TỚI LÚC
Ex1: Đã tới lúc chúng ta bắt đầu làm việc.
--> It's time you started to work.
Ex2: Đã tới lúc chúng ta phải khởi hành.
--> It's high time we set out.
Chú ý: IT'S TIME / IT'S HIGH TIME + S + V(Simple Past)

MẪU 49: ÔNG CÓ PHIỀN NẾU TÔI...?
Ex1: Would you mind if I closed the window?
--> Ông có phiền không nếu tôi đóng cửa sổ.
Ex2: Would you mind if I used the phone?
--> Anh có phiền không nếu tôi dùng điện thoại?
Chú ý: WOULD YOU MIND IF I + V2/ed ?

MẪU 50: ÔNG CÓ THỂ VUI LÒNG ...?
Ex1: Would you mind closing the window?
--> Ông có thể vui lòng đóng cửa sổ lại không?
Ex2: Excuse me? Would you mind repeating that?
--> Gì ạ? Ông có thể vui lòng lặp lại điều đó không?
Chú ý: WOULD YOU MIND + V-ING

MẪU 51: CHỪNG NÀO TỐT CHỪNG NẤY
Ex1: You drive as safely as you can.
--> Bạn hãy lái xe an toàn chừng nào tốt chừng nấy
Ex2: You finish homework as quickly as you can.
--> Bạn hãy làm xong bài tập nhanh chừng nào tốt chừng nấy.
Chú ý: AS + ADV + AS YOU CAN

MẪU 52: TÔI CHỈ BIẾT RẰNG
Ex1: All I know is that you are going to be taken away from me.
--> Tôi chỉ biết rằng anh sắp rời xa tôi.
Ex2: All I know is that the exam is going to be given soon.
--> Tôi chỉ biết rằng kỳ thi sẽ được tổ chức sớm.
Chú ý: ALL I KNOW IS THAT ...
Share on Google Plus

About Admin

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 comments :

Đăng nhận xét