MẪU 19: ĐỂ
Ex1: Anh ta học rất chăm để có thể vượt qua kỳ thi trắc nghiệm. (He studied very well so that he could pass the test.)
Ex2: Tôi đang học tiếng Đức để có thể nói chuyện được khi tôi sang Áo vào mùa hè tới. (I 'm learning German so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer.)
Chú ý: SO THAT = IN ORDER THAT
MẪU 20: QUÁ...ĐẾN NỖI KHÔNG THỂ...
Ex1: Cậu ta còn quá nhỏ đến nỗi không thể đi học được. (He is too young to go to school.)
Ex2: Bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được. (The exercise is too difficult for me to do.)
Chú ý: CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.
MẪU 21: ĐỦ...ĐỂ
Ex1: Trời không đủ lạnh để có thể mặc áo khoác dày. (It is not cold enough to wear a heavy jacket.)
Ex2: Cô ta nói tiếng Tây Ban Nha đủ giỏi để làm thông dịch viên. (She speaks Spanish well enough to be an interpreter.)
Ex3: Tôi không có đủ tiền để đi nghe hoà nhạc. (I don't have enough money to attend the concert.)
Chú ý:
- Với tính từ, trạng từ: ADJ/ADV + ENOUGH + TO inf.
- Với danh từ: ENOUGH + NOUN + TO inf.
MẪU 22: HOẶC...HOẶC
Ex1: Anh có thể uống hoặc cà phê hoặc trà đá. (You can drink either coffee or ice tea.)
Ex2: Hãy đến hoặc tối hôm nay hoặc tối ngày mai. (Come either tonight or tomorrow.)
Chú ý: CẤU TRÚC EITHER ... OR ...
Mẫu 23: HƠN BAO GIỜ HẾT
Ex1: Em trông dễ thương hơn bao giờ hết. (You look more beautiful than ever.)
Ex2: Anh ta chạy nhanh hơn bao giờ hết. (You run faster than ever.)
Chú ý:
- Tính từ/ trạng từ ngắn + ER + THAN EVER.
- MORE + Tính từ/ trạng từ dài + THAN EVER.
MẪU 24: HƠN ... NHIỀU
Ex1: Đồng hồ của Harry đắt tiền hơn đồng hồ của tôi nhiều. (Harry's watch is far more expensive than mine.)
Ex2: Hắn nói tiếng Anh nhanh hơn tiếng Hoa nhiều. (He speaks English much more rapidly than he does Chinese.)
Chú ý: Để dịch mẫu câu "...hơn...nhiều." ta dùng:
- FAR/ MUCH + Tính từ/trạng từ ngắn + ER + THAN
- FAR/ MUCH + MORE + Tính từ/trạng từ dài + THAN
- Thông thường FAR đi với tính từ và MUCH đi với trạng từ.
MẪU 22: HOẶC...HOẶC
Ex1: Anh có thể uống hoặc cà phê hoặc trà đá. (You can drink either coffee or ice tea.)
Ex2: Hãy đến hoặc tối hôm nay hoặc tối ngày mai. (Come either tonight or tomorrow.)
Chú ý: CẤU TRÚC EITHER ... OR ...
Mẫu 23: HƠN BAO GIỜ HẾT
Ex1: Em trông dễ thương hơn bao giờ hết. (You look more beautiful than ever.)
Ex2: Anh ta chạy nhanh hơn bao giờ hết. (You run faster than ever.)
Chú ý:
- Tính từ/ trạng từ ngắn + ER + THAN EVER.
- MORE + Tính từ/ trạng từ dài + THAN EVER.
MẪU 24: HƠN ... NHIỀU
Ex1: Đồng hồ của Harry đắt tiền hơn đồng hồ của tôi nhiều. (Harry's watch is far more expensive than mine.)
Ex2: Hắn nói tiếng Anh nhanh hơn tiếng Hoa nhiều. (He speaks English much more rapidly than he does Chinese.)
Chú ý: Để dịch mẫu câu "...hơn...nhiều." ta dùng:
- FAR/ MUCH + Tính từ/trạng từ ngắn + ER + THAN
- FAR/ MUCH + MORE + Tính từ/trạng từ dài + THAN
- Thông thường FAR đi với tính từ và MUCH đi với trạng từ.
Ex1: Anh ta học rất chăm để có thể vượt qua kỳ thi trắc nghiệm. (He studied very well so that he could pass the test.)
Ex2: Tôi đang học tiếng Đức để có thể nói chuyện được khi tôi sang Áo vào mùa hè tới. (I 'm learning German so that I will be able to speak it when I go to Austria next summer.)
Chú ý: SO THAT = IN ORDER THAT
MẪU 20: QUÁ...ĐẾN NỖI KHÔNG THỂ...
Ex1: Cậu ta còn quá nhỏ đến nỗi không thể đi học được. (He is too young to go to school.)
Ex2: Bài tập quá khó đến nổi tôi không thể nào làm được. (The exercise is too difficult for me to do.)
Chú ý: CÔNG THỨC: TOO + adj/adv + (for sb) TO inf.
MẪU 21: ĐỦ...ĐỂ
Ex1: Trời không đủ lạnh để có thể mặc áo khoác dày. (It is not cold enough to wear a heavy jacket.)
Ex2: Cô ta nói tiếng Tây Ban Nha đủ giỏi để làm thông dịch viên. (She speaks Spanish well enough to be an interpreter.)
Ex3: Tôi không có đủ tiền để đi nghe hoà nhạc. (I don't have enough money to attend the concert.)
Chú ý:
- Với tính từ, trạng từ: ADJ/ADV + ENOUGH + TO inf.
- Với danh từ: ENOUGH + NOUN + TO inf.
MẪU 22: HOẶC...HOẶC
Ex1: Anh có thể uống hoặc cà phê hoặc trà đá. (You can drink either coffee or ice tea.)
Ex2: Hãy đến hoặc tối hôm nay hoặc tối ngày mai. (Come either tonight or tomorrow.)
Chú ý: CẤU TRÚC EITHER ... OR ...
Mẫu 23: HƠN BAO GIỜ HẾT
Ex1: Em trông dễ thương hơn bao giờ hết. (You look more beautiful than ever.)
Ex2: Anh ta chạy nhanh hơn bao giờ hết. (You run faster than ever.)
Chú ý:
- Tính từ/ trạng từ ngắn + ER + THAN EVER.
- MORE + Tính từ/ trạng từ dài + THAN EVER.
MẪU 24: HƠN ... NHIỀU
Ex1: Đồng hồ của Harry đắt tiền hơn đồng hồ của tôi nhiều. (Harry's watch is far more expensive than mine.)
Ex2: Hắn nói tiếng Anh nhanh hơn tiếng Hoa nhiều. (He speaks English much more rapidly than he does Chinese.)
Chú ý: Để dịch mẫu câu "...hơn...nhiều." ta dùng:
- FAR/ MUCH + Tính từ/trạng từ ngắn + ER + THAN
- FAR/ MUCH + MORE + Tính từ/trạng từ dài + THAN
- Thông thường FAR đi với tính từ và MUCH đi với trạng từ.
MẪU 22: HOẶC...HOẶC
Ex1: Anh có thể uống hoặc cà phê hoặc trà đá. (You can drink either coffee or ice tea.)
Ex2: Hãy đến hoặc tối hôm nay hoặc tối ngày mai. (Come either tonight or tomorrow.)
Chú ý: CẤU TRÚC EITHER ... OR ...
Mẫu 23: HƠN BAO GIỜ HẾT
Ex1: Em trông dễ thương hơn bao giờ hết. (You look more beautiful than ever.)
Ex2: Anh ta chạy nhanh hơn bao giờ hết. (You run faster than ever.)
Chú ý:
- Tính từ/ trạng từ ngắn + ER + THAN EVER.
- MORE + Tính từ/ trạng từ dài + THAN EVER.
MẪU 24: HƠN ... NHIỀU
Ex1: Đồng hồ của Harry đắt tiền hơn đồng hồ của tôi nhiều. (Harry's watch is far more expensive than mine.)
Ex2: Hắn nói tiếng Anh nhanh hơn tiếng Hoa nhiều. (He speaks English much more rapidly than he does Chinese.)
Chú ý: Để dịch mẫu câu "...hơn...nhiều." ta dùng:
- FAR/ MUCH + Tính từ/trạng từ ngắn + ER + THAN
- FAR/ MUCH + MORE + Tính từ/trạng từ dài + THAN
- Thông thường FAR đi với tính từ và MUCH đi với trạng từ.
0 comments :
Đăng nhận xét