PHÂN BIỆT "EACH OTHER, ONE ANOTHER, TOGETHER"



each other ( nhau ): dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại
Ex: Mary and Tom love each other : Mary và Tom yêu nhau => người này yêu người kia và người kia cũng yêu trở lại người này => có tác động qua lại.

one another (nhau) : 
Cách dùng giống như "each other" nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. <Tuy nhiên xu hướng hiện nay người ta thường dùng each other thay cho cả one another>
Ex: Through the Internet people are discovering new ways to share relevant information with one another.

together : (cùng nhau)
Dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại
Ex: We go to school together : chúng tôi cùng nhau đến trường => mạnh ai nấy đi, không ai tác động qua lại gì.
Một ví dụ dễ thấy:
Ex1: You and I kiss the baby together : tôi và bạn hôn đứa bé => tôi và bạn không có hôn nhau => tôi và bạn không có tác động qua lại, mà cùng nhau tác động lên đối tượng khác
Ex2: You and I kiss each other : tôi và bạn hôn nhau => tôi và bạn có tác động qua lại
Share on Google Plus

About Admin

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 comments :

Đăng nhận xét