52 MẪU CÂU LUYỆN DỊCH VIỆT ANH (P.1)


MẪU 1: BAO GIỜ
Ex1: Bao giờ sẽ diễn ra kỳ thi tới? (When will the next exam take place?)
Ex2: Ông ấy đi London bao giờ? (When did he leave for London?)
Chú ý:
- Nếu "bao giờ" đặt ở đầu câu thì câu đó đề cập đến sự kiện trong tương lai, và động từ trong câu Anh ngữ phải ở thì Simple Future.
- Nếu "bao giờ" đặt ở cuối câu thì câu đó đề cập đến sự kiện trong quá khứ, và động từ trong câu Anh ngữ phải ở thì Simple Past.

MẪU 2: BAO LÂU, MẤT HẾT BAO LÂU
Ex1: Anh sẽ ở lại đây bao lâu? (How long will you stay here?)
Ex2: Bạn mất hết bao lâu để đến đây? (How long did it take you to come here?)
Chú ý:
- Để dịch nghĩa "bao lâu" ta dùng "How long..."
- Để dịch nghĩa "mất hết bao lâu" ta dùng "How long did it take ..."

MẪU 3: BAO NHIÊU, BIẾT BAO
Ex1: Gia đình bạn có bao nhiêu người? (How many people are there in your family?)
Ex2: Trong phòng này có nhiều ghế biết bao! (There are so many chairs in this room!)
Ex3: Ông ấy có bao nhiêu tiền? (How much money does he have?)
Ex4: Ông ấy có nhiều tiền biết bao! (He has so much money!)
Chú ý:
- Dùng How many và How much trong câu hỏi.
- Dùng So many và So much trong câu cảm thán.
- Dùng How many trước danh từ số nhiều đếm được.
- Dùng How much trước danh từ không đếm được.

MẪU 4: BẰNG, NHƯ
Ex1: They are as lucky as we. (Họ may mắn như chúng ta)
Ex2: John sings as well as his sister. (John hát hay bằng em gái hắn.)
Chú ý: Cấu trúc: As + adj/adv + AS

MẪU 5: BẮT
Ex1: Giáo viên luôn luôn bắt học sinh ngồi nguyên ở chỗ ngồi của chúng. (The teacher always makes the children stay in their seats.)
Ex2: Hắn ta đang bắt tôi ký cái văn kiện này. (He is making me sign this document.)
Chú ý: Cấu trúc: MAKE + S.O + V (không "to")

MẪU 6: BỊ, ĐƯỢC
Ex1: Ba mươi ngôi nhà đã bị cơn bão phá hủy. (Thirty houses were destroyed by the tornado.)
Ex2: Một số dự án mới đang được ủy ban xem xét. (Several new proposals are being considered by the committee.)
MẪU 7: BIẾT, BIẾT LÀM THẾ NÀO
Ex1: Bill biết làm thế nào để chơi quần vợt giỏi. (Bill knows how to play tennis well.)
Ex2: Anh ta không biết khiêu vũ. (He doesn't know how to dance.)
Chú ý: Cấu trúc: KNOW HOW + TO V
MẪU 8: CÀNG...CÀNG, CÀNG LÚC CÀNG
Ex1: Trời càng lúc càng tối. (It becomes darker and darker)
Ex2: Cô ấy càng ngày càng đẹp. (She is more and more beautiful.)
Ex3: Anh ta lái xe càng lúc càng nhanh. (He is driving faster and faster.)
Ex4: Cô ta càng đẹp thì chồng cô ta càng khổ. (The more beautiful she is, the more miserable her husband is.)
Ex5: Anh càng học thì sẽ càng thông minh. (The more you study, the smarter you will become.)
Chú ý:
- Để dịch nghĩa "càng lúc càng" ta dùng cấu trúc:
Tính từ ngắn: S + V + ADJ/ADV-ER + AND + ADJ/ADV-ER
Tính từ dài: S + V + MORE AND MORE + ADJ/ADV
- Để dịch nghĩa "càng ... càng" ta dùng cấu trúc:
THE + so sánh hơn + S + V, THE + so sánh hơn + S + V
THE + MORE + S + V, THE + so sánh hơn + S + V
MẪU 9: CHẲNG BAO LÂU SAU
Ex1: Chẳng bao lâu chúng tôi đã bắt được tám con cá và dùng chúng để ăn tối. (Before long we had caught eight fish, and we had them for dinner.)
Ex2: Chẳng bao lâu sau chiến tranh, kỹ nghệ điện ảnh gặp nhiều vấn đề hệ trọng. (It was not long after the war when the motion picture industry began to have many serious problems.)
Chú ý: Để dịch nghĩa "chẳng bao lâu (sau)..." ta dùng BEFORE LONG, IT WAS NOT LONG AFTER.
Share on Google Plus

About Admin

This is a short description in the author block about the author. You edit it by entering text in the "Biographical Info" field in the user admin panel.
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 comments :

Đăng nhận xét