Cấu trúc câu: As + V3/can be seen, S + V…
-> được sử dụng khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự những gì đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.
Nếu các bạn gửi "cover letter vs CV" đến 1 công ty để xin việc, họ chấp nhận bạn và contact với bạn qua phone để make an appointment với thời gian, địa điểm pv, nhưng trong lúc được gọi qua điện thoại zui quá, chắc gì bạn nhớ người ta nói gì , nên sau cuộc gọi đó họ sẽ gửi 1 mail đến để các bạn nắm rõ vs confirm lại if you have any changes. Với câu bắt đầu lá thư đại loại là:
Dear.........,
As discussed via phone, we would like to invite you.......
...
* 1 số cụm từ thường ra như:
- As spoken above: Như đã nói ở trên,...
- As can be seen: Như đã thấy,....
Ex: As.....in our last conference, Ms. Miler is going to arrive at the Incheon Airport at 3 pm on Sunday, April 13
a, discuss
b, discussion
c, discussing
d, discussed
-> được sử dụng khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự những gì đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.
Nếu các bạn gửi "cover letter vs CV" đến 1 công ty để xin việc, họ chấp nhận bạn và contact với bạn qua phone để make an appointment với thời gian, địa điểm pv, nhưng trong lúc được gọi qua điện thoại zui quá, chắc gì bạn nhớ người ta nói gì , nên sau cuộc gọi đó họ sẽ gửi 1 mail đến để các bạn nắm rõ vs confirm lại if you have any changes. Với câu bắt đầu lá thư đại loại là:
Dear.........,
As discussed via phone, we would like to invite you.......
...
* 1 số cụm từ thường ra như:
- As spoken above: Như đã nói ở trên,...
- As can be seen: Như đã thấy,....
Ex: As.....in our last conference, Ms. Miler is going to arrive at the Incheon Airport at 3 pm on Sunday, April 13
a, discuss
b, discussion
c, discussing
d, discussed
0 comments :
Đăng nhận xét